775
Sự khác nhau giữa Proof và ABV là gì?

Sự khác nhau giữa Proof và ABV là gì?

14 Tháng Năm 2024
Proof và ABV (Alcohol by Volume) đều là cách đo nồng độ cồn trong đồ uống có cồn, nhưng chúng được sử dụng khác nhau và có một số sự khác biệt

ABV là thước đo tiêu chuẩn về lượng cồn chứa trong một thể tích đồ uống có cồn nhất định. Ví dụ, hầu hết các loại rượu whisky tiêu chuẩn đều được pha loãng với nước đến nồng độ 46% abv, sau khi được đóng chai để mang lại trải nghiệm uống ngon miệng hơn.

Cask Strength được hiểu là whisky được đóng chai ở nồng độ cồn nguyên bản sau quá trình ủ trong thùng gỗ sồi (không pha thêm nước), thường nằm trong khoảng từ 57% abv đến 65% abv, con số này giảm dần theo thời gian ủ rượu kéo dài nhiều thập kỷ.

Tuy nhiên, bạn sẽ thấy rằng nhiều loại rượu Whisky Mỹ xác định nồng độ cồn của chất lỏng bằng Proof bên cạnh ABV. Nói một cách đơn giản, Proof của rượu mạnh được tính gấp đôi mức độ ABV. Ví dụ: Elijah Craig Barrel Proof là 65.3% abv và 130. Proof.


Rum cũng thường được xác định bằng Proof, đặc biệt là những loại rượu đến từ Châu Mỹ. Rượu rum "Overproof", chẳng hạn như Pusser's là một thuật ngữ có nghĩa là không pha loãng - giống như cask strength. Thuật ngữ rượu whisky "Full Proof", có nghĩa là chất lỏng đã được pha loãng trở lại nồng độ như sản phẩm chưng cất ban đầu, trước khi mức độ dao động sau vài năm ủ trong thùng.

Mặc dù hiện nay được sử dụng phổ biến cho rượu Bourbon, nhưng thuật ngữ proof thực sự được phát triển ở Anh vào thể kỷ thứ 16. Ngày trước, rượu mạnh được kiểm tra "burn hay no-burn", trong đó rượu mạnh bốc cháy (burn) được cho là "Overproof" và không cháy (no-burn) thì rượu được cho là "under proof". Đây là lý do bắt nguồn thuật ngữ này, Proof cho thấy sản phẩm có chất lượng tốt hoặc không bị pha loãng. 

Năm 1973, Liên minh Châu Âu bắt đầu chuyển từ sử dụng thuật ngữ "proof" sang "ABV", và sau đó, Vương quốc Anh đã thông qua ABV vào năm 1980. Hiện tại, luật pháp Hoa Kỳ bắt buộc sử dụng ABV làm tiêu chuẩn trong toàn ngành, mặc dù vẫn cho phép sử dụng thuật ngữ proof trên nhãn chai. 

Nguồn: internet